Mức phạt quá tốc độ mới nhất 2025: Update ngay tránh bị phạt oan


  • 2025-03-16 09:29:00

Vượt quá tốc độ cho phép khi tham gia giao thông, dù chỉ vài km/h, cũng có thể dẫn đến những hậu quả khôn lường, từ tai nạn đáng tiếc đến các khoản phạt tiền không nhỏ. Bạn có biết mức phạt quá tốc độ đã được cập nhật với những thay đổi trong năm 2025? Để đảm bảo an toàn cho bản thân và những người xung quanh, đồng thời tránh cháy túi vì những lỗi vi phạm không đáng có, hãy cùng tìm hiểu chi tiết về quy định mới này cùng AntBook nhé!

1. Mức phạt quá tốc độ ô tô cập nhật mới nhất 2025

1.1 Mức phạt quá tốc độ đối với ô tô trước ngày 01/01/2025

Mức độ vi phạm

Mức phạt (VNĐ)

Hình thức bổ sung

Căn cứ pháp lý

Vượt quá 5 – dưới 10 km/h

800.000 – 1.000.000

Không áp dụng

Điểm a Khoản 3 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP

Vượt quá 10 – 20 km/h

4.000.000 – 6.000.000

Tước GPLX 01 – 03 tháng

Điểm i Khoản 5 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, sửa đổi tại điểm đ Khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP; Điểm b Khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP

Vượt quá 20 – 35 km/h

6.000.000 – 8.000.000

Tước GPLX 02 – 04 tháng

Điểm a Khoản 6 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP; Điểm c Khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP

Vượt trên 35 km/h

12.000.000 – 14.000.000

Tước GPLX 02 – 04 tháng

Điểm c Khoản 7 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP; Điểm c Khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP

1.2 Mức phạt quá tốc độ đối với ô tô từ ngày 01/01/2025

Mức độ vi phạm

Mức phạt (VNĐ)

Mức trừ điểm GPLX

Căn cứ pháp lý

Vượt quá 5 – dưới 10 km/h

800.000 – 1.000.000

Không áp dụng

Điểm a Khoản 3 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

Vượt quá 10 – 20 km/h

4.000.000 – 6.000.000

02 điểm

Điểm đ Khoản 5 và điểm a Khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

Vượt quá 20 – 35 km/h

6.000.000 – 8.000.000

04 điểm

Điểm a Khoản 6 và điểm b Khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

Vượt trên 35 km/h

12.000.000 – 14.000.000

06 điểm

Điểm a Khoản 7 và điểm c Khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

1.3 Xử phạt ô tô khi gây tai nạn do chạy quá tốc độ

Nếu điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định và gây tai nạn giao thông:

– Mức phạt tiền: 20.000.000 – 22.000.000 VNĐ

– Mức trừ điểm GPLX: 10 điểm

– Căn cứ pháp lý: Điểm a Khoản 10 và điểm đ Khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

Việc nắm rõ quy định giúp người tham gia giao thông tuân thủ pháp luật và đảm bảo an toàn cho bản thân cũng như cộng đồng.

mức phạt quá tốc độ

Ô tô sẽ có mức phạt quá tốc độ từ 800.000 đến 14.000.000

2. Mức phạt quá tốc độ với xe mô tô, xe gắn máy

Khi tham gia giao thông, tốc độ không chỉ là yếu tố quyết định sự an toàn mà còn liên quan trực tiếp đến trách nhiệm pháp lý của mỗi người lái xe. Với mô tô, xe gắn máy, những phương tiện phổ biến nhất trên đường, vi phạm tốc độ không chỉ tiềm ẩn nguy cơ tai nạn mà còn kéo theo những mức phạt nghiêm khắc.

Hiểu rõ quy định về xử phạt khi chạy quá tốc độ không chỉ giúp bạn tránh vi phạm mà còn góp phần xây dựng một môi trường giao thông an toàn, văn minh. Dưới đây là chi tiết mức xử phạt đối với hành vi này, áp dụng trước và sau ngày 01/01/2025.

2.1 Mức phạt quá tốc độ trước ngày 01/01/2025

Mức độ vi phạm

Mức phạt (VNĐ)

Điểm GPLX bị trừ

Căn cứ pháp lý

Vượt quá 5 – dưới 10 km/h

400.000 – 600.000

Điểm c Khoản 2 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP (sửa đổi tại điểm k Khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP)

Vượt quá 10 – 20 km/h

800.000 – 1.000.000

Điểm a Khoản 4 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

Vượt trên 20 km/h

6.000.000 – 8.000.000

04 điểm

Điểm a Khoản 7 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP; Điểm c Khoản 10 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP

2.2 Mức phạt quá tốc độ từ ngày 01/01/2025

Tốc độ vượt quá

Mức xử phạt

Mức trừ điểm GPLX

CSPL

Từ 05km/h đến dưới 10 km/h

800.000 đồng đến 1.000.000 đồng

Điểm a khoản 3 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

Từ 10km/h đến 20 km/h

4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng

02 điểm

Điểm đ khoản 5 và điểm a khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

Trên 20 km/h đến 35 km/h

6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng

04 điểm

Điểm a khoản 6 và điểm b khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

Trên 35 km/h

12.000.000 đồng đến 14.000.000 đồng

06 điểm

Điểm a khoản 7 và điểm c khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

2.3 Các trường hợp xử phạt bổ sung lỗi quá tốc độ

Ngoài mức phạt trên, từ ngày 01/01/2025, các hành vi vi phạm liên quan đến chạy quá tốc độ còn bị xử lý nghiêm khắc hơn:

Chạy quá tốc độ theo nhóm từ 02 xe trở lên:

  • Mức phạt: 8.000.000 – 10.000.000 VNĐ
  • Căn cứ pháp lý: Điểm b Khoản 9 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

Chạy quá tốc độ gây tai nạn giao thông:

  • Mức phạt: 10.000.000 – 14.000.000 VNĐ
  • Căn cứ pháp lý: Điểm a Khoản 10 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

mức phạt quá tốc độ

Tìm hiểu mức phạt quá tốc độ dành cho xe máy

3. Mức phạt chạy quá tốc độ với máy kéo, xe máy chuyên dùng

3.1 Mức phạt quá tốc độ trước ngày 01/01/2025

Mức độ vi phạm

Mức phạt (VNĐ)

Hình thức bổ sung

Căn cứ pháp lý

Vượt quá 5 – dưới 10 km/h

400.000 – 600.000

Không áp dụng

Điểm a Khoản 3 Điều 7 Nghị định 100/2019/NĐ-CP

Vượt quá 10 – 20 km/h

800.000 – 1.000.000

Tước GPLX (máy kéo) hoặc Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật (xe máy chuyên dùng) từ 01 – 03 tháng

Điểm a Khoản 4 Điều 7 Nghị định 100/2019/NĐ-CP; Điểm a Khoản 10 Điều 7 Nghị định 100/2019/NĐ-CP

Vượt trên 20 km/h

3.000.000 – 5.000.000

Tước GPLX (máy kéo) hoặc Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật (xe máy chuyên dùng) từ 02 – 04 tháng

Điểm b Khoản 6 Điều 7 Nghị định 100/2019/NĐ-CP; Điểm b Khoản 10 Điều 7 Nghị định 100/2019/NĐ-CP

3.2 Mức phạt quá tốc độ từ ngày 01/01/2025

Tốc độ vượt quá

Mức phạt

Căn cứ

Từ 05 km/h đến dưới 10 km/h

800.000 đồng đến 1.000.000 đồng

Điểm a khoản 3 Điều 8 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

Từ 10 km/h đến 20 km/h

1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng

Điểm a khoản 4 Điều 8 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

Trên 20 km/h

3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng

Điểm a khoản 6 Điều 8 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

3.3 Xử phạt khi gây tai nạn do chạy quá tốc độ

Mức phạt: 14.000.000 – 16.000.000 VNĐ

Áp dụng với: Xe máy chuyên dùng

Căn cứ pháp lý: Điểm a Khoản 8 Điều 8 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

mức phạt quá tốc độ

Máy kéo, xe chuyên dụng khi vượt quá tốc độ theo Khoản 8

4. Quy định về tốc độ tối đa của xe cơ giới năm 2025

Tốc độ tối đa cho phép của xe cơ giới được cập nhật mới nhất từ Nghị định 168/2024/NĐ-CP (có hiệu lực từ 01/01/2025).

4.1 Tốc độ tối đa của xe cơ giới ngoài khu vực đông dân cư

Đường đôi, đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên:

  • Ô tô con, ô tô chở người đến 30 chỗ, ô tô tải ≤ 3.5 tấn: 90 km/h
  • Ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ xe buýt), ô tô tải > 3.5 tấn (trừ ô tô xi téc): 80 km/h
  • Xe buýt, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc, xe ô tô chuyên dùng, môtô (trừ ô tô trộn vữa bê tông): 70 km/h
  • Ô tô kéo rơ moóc, ô tô kéo xe khác, ô tô trộn vữa bê tông, ô tô xi téc: 60 km/h

Đường hai chiều, đường một chiều có một làn xe cơ giới: Giảm 10 km/h so với loại đường trên.

4.2 Tốc độ tối đa trong khu vực đông dân cư và đô thị

Tất cả các phương tiện (trừ xe máy chuyên dùng, xe gắn máy, xe máy điện): 60km/h (đường đôi, đường 1 chiều ≥ 2 làn xe cơ giới) hoặc 50 km/h (đường còn lại)

Xe máy chuyên dùng: 50 km/h

Xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự: 40km/h

mức phạt quá tốc độ

Tốc độ chuẩn của xe cơ giới theo Nghị định 168/2024/NĐ-CP

5. Nguyên tắc trừ điểm giấy phép lái xe theo nghị định 168/2024/NĐ-CP

Bắt đầu từ năm 2025, hệ thống quản lý vi phạm giao thông tại Việt Nam áp dụng cơ chế trừ điểm trên giấy phép lái xe (GPLX) theo Nghị định 168/2024/NĐ-CP. Đây là biện pháp nhằm nâng cao ý thức chấp hành luật giao thông, giúp quản lý chặt chẽ hơn những tài xế có nguy cơ gây mất an toàn trên đường. Việc trừ điểm GPLX sẽ diễn ra theo các nguyên tắc cụ thể dưới đây:

Số

Nguyên tắc

Chi tiết áp dụng

1

Thời điểm trừ điểm

Điểm GPLX bị trừ ngay sau khi quyết định xử phạt có hiệu lực.

2

Vi phạm nhiều hành vi

Nếu một cá nhân vi phạm nhiều lỗi trong cùng một lần xử phạt, chỉ áp dụng trừ điểm cho hành vi có mức trừ cao nhất.

3

Số điểm còn lại ít hơn số điểm bị trừ

Nếu GPLX còn ít điểm hơn mức vi phạm bị trừ, sẽ trừ hết số điểm còn lại.

4

Trừ điểm theo loại GPLX

– Nếu điều khiển xe mô tô: Trừ điểm trên GPLX không thời hạn.

– Nếu điều khiển xe ô tô, xe chở hàng/bốn bánh có gắn động cơ: Trừ điểm trên GPLX có thời hạn.

5

GPLX bị tước quyền sử dụng

Không áp dụng trừ điểm trong thời gian GPLX đang bị tước quyền sử dụng.

 

Hiểu rõ mức phạt quá tốc độ mới nhất không chỉ giúp bạn tránh những cú phạt bất ngờ cho ví tiền, mà còn là cách để bạn thể hiện ý thức trách nhiệm khi tham gia giao thông. Bởi lẽ, an toàn của bản thân và cộng đồng luôn là điều quan trọng hơn cả. Hãy chủ động cập nhật kiến thức luật giao thông, trau dồi kỹ năng lái xe an toàn để mỗi hành trình đều là những trải nghiệm thú vị và bình an.

mức phạt quá tốc độ

Trừ điểm giấy phép lái xe giúp nâng cao ý thức chấp hành luật giao thông

Để trang bị cho mình những kiến thức luật giao thông đầy đủ và chính xác nhất, bạn có thể tham khảo bộ sách ôn thi lái xe chính hãng từ AntBook. Sách bao gồm 600 câu lý thuyết, 120 tình huống mô phỏng, 100 điểm sa hình và tổng hợp đầy đủ biển báo giao thông, giúp bạn hệ thống kiến thức một cách bài bản. Nội dung in màu rõ nét, dễ hiểu, đi kèm với lời giải chi tiết, giúp bạn tiết kiệm thời gian ôn luyện mà vẫn đạt kết quả cao. Hãy liên hệ ngay với AntBook để sở hữu bộ sách hữu ích này!