Lơ ngơ với biển báo cấm xe ô tô, tài xế dễ mất tiền oan
- 2025-03-13 09:30:37
Biển báo giao thông đóng vai trò quan trọng trong việc điều tiết, hướng dẫn người tham gia giao thông, góp phần đảm bảo an toàn và trật tự trên đường. Trong đó, biển báo cấm xe ô tô là một loại biển báo phổ biến, được đặt ở những vị trí cần thiết để hạn chế hoặc cấm hoàn toàn xe ô tô lưu thông. Hãy cùng AntBook đi tìm hiểu chi tiết loại biển báo này với bài viết chi tiết dưới đây nhé!
1. Khái niệm biển báo cấm xe ô tô là gì?
Biển báo cấm xe ô tô là một trong những loại biển báo giao thông quan trọng, được sử dụng nhằm hạn chế hoặc cấm hoàn toàn ô tô lưu thông trên một tuyến đường hoặc khu vực nhất định. Biển báo này giúp đảm bảo an toàn giao thông, duy trì trật tự đô thị và bảo vệ công trình đường bộ.
Về thiết kế, biển báo cấm xe ô tô có đặc điểm dễ nhận diện với hình tròn, viền đỏ, nền trắng và biểu tượng xe ô tô màu đen, đôi khi có thêm dấu gạch chéo thể hiện lệnh cấm. Tùy theo vị trí và tốc độ lưu thông của phương tiện, biển có thể có đường kính 60cm, 80cm hoặc 90cm. Biển báo này thường được đặt ở đầu tuyến đường, các giao lộ quan trọng, cầu, hầm hoặc những khu vực đặc biệt như khu dân cư đông đúc, nơi có nguy cơ ùn tắc hoặc ô nhiễm tiếng ồn cao.
Biển báo cấm xe ô tô có hình tròn, viền đỏ, nền trắng, biểu tượng xe ô tô màu đen, có gạch chéo
Không chỉ có ý nghĩa điều tiết giao thông, biển báo cấm xe ô tô còn góp phần bảo vệ người đi bộ, hạn chế tai nạn và bảo đảm an toàn cho các phương tiện khác như xe máy, xe đạp. Đồng thời, trong một số trường hợp, lệnh cấm này còn phục vụ mục đích bảo vệ môi trường hoặc giảm thiểu tác động tiêu cực của phương tiện cơ giới đến không gian sống.
2. Ký hiệu, ý nghĩa của các loại biển cấm xe ô tô
Các biển báo cấm ô tô thường gặp
Hiện nay, hệ thống biển báo giao thông đường bộ tại Việt Nam quy định một số loại biển báo cấm xe ô tô sau:
Ký hiệu biển báo |
Tên biển báo |
Ý nghĩa |
Áp dụng cho |
P.101 |
Đường cấm |
Cấm tất cả các loại phương tiện đi lại theo cả hai hướng. |
Tất cả các phương tiện |
P.102 |
Cấm đi ngược chiều |
Cấm tất cả các loại phương tiện đi vào theo chiều đặt biển. |
Tất cả các phương tiện (trừ xe ưu tiên) |
P.103a |
Cấm xe ô tô |
Cấm tất cả các loại xe cơ giới (kể cả xe 3 bánh có thùng) đi qua. |
Xe cơ giới (trừ xe máy 2 bánh, xe gắn máy và xe ưu tiên) |
P.103b |
Cấm xe ô tô rẽ phải |
Cấm ô tô (kể cả xe 3 bánh có thùng) rẽ phải. |
Ô tô (kể cả xe 3 bánh có thùng) |
P.103c |
Cấm xe ô tô rẽ trái |
Cấm ô tô (kể cả xe 3 bánh có thùng) rẽ trái. |
Ô tô (kể cả xe 3 bánh có thùng) |
P.105 |
Cấm xe ô tô và xe máy |
Cấm tất cả các loại xe cơ giới và xe máy. |
Xe cơ giới và xe máy (trừ xe ưu tiên) |
P.106a |
Cấm xe ô tô tải |
Cấm ô tô tải, máy kéo và các xe máy chuyên dùng. |
Ô tô tải, máy kéo, xe máy chuyên dùng (trừ xe ưu tiên) |
P.106b |
Cấm xe ô tô tải |
Cấm xe ô tô tải có khối lượng chuyên chở lớn hơn chỉ số ghi trên biển. |
Ô tô tải có trọng tải vượt quá quy định |
P.106c |
Cấm các xe chở hàng nguy hiểm |
Cấm xe chở hàng nguy hiểm. |
Xe chở hàng nguy hiểm |
P.107 |
Cấm xe ô tô khách và xe ô tô tải |
Cấm xe ô tô chở khách, xe tải, máy kéo và xe máy chuyên dùng. |
Ô tô khách, xe tải, máy kéo, xe máy chuyên dùng (trừ xe ưu tiên) |
P.107a |
Cấm xe ô tô khách |
Cấm xe ô tô chở khách. |
Ô tô khách (trừ xe ưu tiên) |
P.107b |
Cấm xe ô tô taxi |
Cấm xe taxi. |
Xe taxi |
P.108 |
Cấm xe kéo rơ-moóc |
Cấm xe cơ giới kéo rơ-moóc, xe máy, máy kéo, ô tô khách kéo rơ-moóc (trừ ô tô sơ-mi rơ-moóc). |
Xe kéo rơ-moóc (trừ ô tô sơ-mi rơ-moóc và xe ưu tiên có kéo rơ-moóc) |
P.108a |
Cấm xe sơ-mi rơ-moóc |
Cấm xe sơ-mi rơ-moóc và xe kéo rơ-moóc (trừ xe có dạng sơ-mi rơ-moóc). |
Xe sơ-mi rơ-moóc và xe kéo rơ-moóc (trừ xe có dạng sơ-mi rơ-moóc và xe ưu tiên có kéo rơ-moóc) |
P.109 |
Cấm máy kéo |
Cấm tất cả các loại máy kéo. |
Máy kéo |
P.115 |
Hạn chế trọng tải toàn bộ xe |
Cấm xe có trọng tải toàn bộ (bao gồm trọng lượng xe, người và hàng hóa) vượt quá giá trị ghi trên biển. |
Xe có trọng tải vượt quá quy định |
P.116 |
Hạn chế tải trọng trên trục xe |
Cấm xe có tải trọng trên một trục bất kỳ vượt quá giá trị ghi trên biển. |
Xe có tải trọng trục vượt quá quy định |
P.117 |
Hạn chế chiều cao |
Cấm xe có chiều cao vượt quá giá trị ghi trên biển. |
Xe có chiều cao vượt quá quy định |
P.118 |
Hạn chế chiều ngang xe |
Cấm xe có chiều ngang vượt quá giá trị ghi trên biển. |
Xe có chiều ngang vượt quá quy định |
P.119 |
Hạn chế chiều dài xe |
Cấm xe có chiều dài toàn bộ (kể cả xe và hàng hóa) vượt quá giá trị ghi trên biển. |
Xe có chiều dài vượt quá quy định |
P.120 |
Hạn chế chiều dài xe cơ giới kéo theo rơ-moóc hoặc sơ-mi rơ-moóc |
Cấm xe kéo theo rơ-moóc hoặc sơ-mi rơ-moóc có chiều dài toàn bộ (bao gồm cả rơ-moóc và hàng hóa) vượt quá giá trị ghi trên biển. |
Xe kéo rơ-moóc/sơ-mi rơ-moóc có chiều dài vượt quá quy định |
P.121 |
Cự ly tối thiểu giữa hai xe |
Quy định khoảng cách tối thiểu giữa hai xe. |
Xe ô tô |
P.123a |
Cấm rẽ trái |
Cấm các loại xe rẽ trái. Không cấm quay đầu xe. |
Tất cả các phương tiện (trừ xe ưu tiên) |
P.123b |
Cấm rẽ phải |
Cấm các loại xe rẽ phải. Không cấm quay đầu xe. |
Tất cả các phương tiện |
P.124a |
Cấm quay đầu xe |
Cấm quay đầu xe theo kiểu chữ U. |
Tất cả các phương tiện |
P.124c |
Cấm rẽ trái và quay đầu xe |
Cấm rẽ trái và quay đầu xe. |
Tất cả các phương tiện |
P.124d |
Cấm rẽ phải và quay đầu xe |
Cấm rẽ phải và quay đầu xe. |
Tất cả các phương tiện |
P.124e |
Cấm ô tô rẽ trái và quay đầu xe |
Cấm ô tô rẽ trái và quay đầu xe. |
Ô tô |
P.124f |
Cấm ô tô rẽ phải và quay đầu xe |
Cấm ô tô rẽ phải và quay đầu xe. |
Ô tô |
P.125 |
Cấm vượt |
Cấm các loại xe cơ giới vượt nhau. |
Xe cơ giới (trừ xe ưu tiên). Được phép vượt xe máy 2 bánh và xe gắn máy. |
P.126 |
Cấm xe ô tô tải vượt |
Cấm xe ô tô tải (trọng tải > 3,5 tấn) vượt xe cơ giới khác. |
Ô tô tải có trọng tải lớn hơn 3,5 tấn (trừ xe ưu tiên). Được phép vượt xe máy 2 bánh và xe gắn máy. |
P.127 |
Tốc độ tối đa cho phép |
Cấm xe chạy quá tốc độ tối đa ghi trên biển. |
Tất cả các phương tiện (trừ xe ưu tiên) |
P.127a |
Tốc độ tối đa cho phép về ban đêm |
Quy định tốc độ tối đa cho phép vào ban đêm. |
Tất cả các phương tiện |
P.128 |
Cấm sử dụng còi |
Cấm sử dụng còi. |
Tất cả các phương tiện |
P.129 |
Kiểm tra |
Báo hiệu vị trí trạm kiểm tra, yêu cầu phương tiện dừng lại để kiểm tra. |
Tất cả các phương tiện |
P.130 |
Cấm dừng xe và đỗ xe |
Cấm dừng và đỗ xe. |
Tất cả các phương tiện (trừ xe ưu tiên) |
P.131a |
Cấm đỗ xe |
Cấm đỗ xe. |
Tất cả các phương tiện |
P.131b |
Cấm đỗ xe |
Cấm đỗ xe vào ngày lẻ. |
Tất cả các phương tiện |
P.131c |
Cấm đỗ xe |
Cấm đỗ xe vào ngày chẵn. |
Tất cả các phương tiện |
P.132 |
Nhường đường cho xe cơ giới đi ngược chiều qua đường hẹp |
Yêu cầu nhường đường cho xe cơ giới đi ngược chiều. |
Tất cả các phương tiện |
DP.133 |
Hết cấm vượt |
Báo hiệu hết đoạn đường cấm vượt. |
Tất cả các phương tiện |
DP.134 |
Hết tốc độ tối đa cho phép |
Báo hiệu hết đoạn đường quy định tốc độ tối đa cho phép. |
Tất cả các phương tiện |
DP.135 |
Hết tất cả các lệnh cấm |
Báo hiệu hết hiệu lực của tất cả các biển báo cấm trước đó. |
Tất cả các phương tiện |
P.136 |
Cấm đi thẳng |
Cấm tất cả các loại xe cơ giới đi thẳng. |
Tất cả các phương tiện |
P.137 |
Cấm rẽ trái, rẽ phải |
Cấm tất cả các loại xe rẽ trái và rẽ phải. |
Tất cả các phương tiện |
P.138 |
Cấm đi thẳng, rẽ trái |
Cấm tất cả các loại xe đi thẳng và rẽ trái. |
Tất cả các phương tiện |
P.139 |
Cấm đi thẳng, rẽ phải |
Cấm tất cả các loại xe đi thẳng và rẽ phải. |
Tất cả các phương tiện |
3. Mức vi phạm lỗi đi vào làn đường có các biển báo cấm xe ô tô
Việc nắm rõ luật lệ giao thông và các biển báo cấm là điều vô cùng quan trọng để đảm bảo an toàn cho bản thân và những người xung quanh khi tham gia giao thông. Đặc biệt, việc không tuân thủ các biển báo cấm còn có thể dẫn đến những hậu quả nghiêm trọng, ảnh hưởng đến tính mạng và tài sản của bạn và người khác.
Khi vi phạm biển báo cấm xe ô tô sẽ bị phạt theo quy định từ 800.000 – 12.000.000
Vì vậy, để giúp bạn hiểu rõ hơn về các biển báo cấm xe ô tô và mức phạt khi vi phạm, AntBook đã tổng hợp thông tin chi tiết trong bảng dưới đây:
Hành vi vi phạm |
Mức phạt |
Điểm trừ |
Tước GPLX (tháng) |
Dừng xe nơi có biển “Cấm dừng xe và đỗ xe” (ô tô) |
800.000 – 1.200.000 đồng |
2 |
– |
Dừng xe nơi có biển “Cấm dừng xe và đỗ xe” (xe máy) |
200.000 – 400.000 đồng |
1 |
– |
Đỗ xe nơi có biển “Cấm đỗ xe” hoặc biển “Cấm dừng xe và đỗ xe” (ô tô) |
1.000.000 – 2.000.000 đồng |
3 |
– |
Đỗ xe nơi có biển “Cấm đỗ xe” hoặc biển “Cấm dừng xe và đỗ xe” (xe máy) |
300.000 – 600.000 đồng |
2 |
– |
Quay đầu xe tại nơi có biển “Cấm quay đầu xe” |
1.000.000 – 2.000.000 đồng |
3 |
– |
Rẽ trái tại nơi có biển “Cấm rẽ trái” |
1.000.000 – 2.000.000 đồng |
3 |
– |
Rẽ phải tại nơi có biển “Cấm rẽ phải” |
1.000.000 – 2.000.000 đồng |
3 |
– |
Lùi xe tại đường có biển “Cấm đi ngược chiều” |
1.000.000 – 2.000.000 đồng |
3 |
– |
Đi vào đường có biển báo nội dung cấm đi vào |
4.000.000 – 6.000.000 đồng |
4 |
01-03 |
Đi ngược chiều trên đường một chiều, tại nơi có biển “Cấm đi ngược chiều” |
8.000.000 – 12.000.000 đồng |
6 |
02-04 |
Vượt xe tại nơi có biển “Cấm vượt” |
4.000.000 – 6.000.000 đồng |
4 |
01-03 |
Vượt xe tại nơi có biển “Cấm xe ô tô tải vượt” (xe tải > 3,5 tấn) |
4.000.000 – 6.000.000 đồng |
4 |
01-03 |
Chạy quá tốc độ quy định |
Tùy theo mức độ vi phạm |
Tùy theo mức độ vi phạm |
Có thể bị tước GPLX |
Không tuân thủ biển báo hạn chế trọng tải toàn bộ xe (P.115) |
2.000.000 – 4.000.000 đồng |
3 |
– |
Không tuân thủ biển báo hạn chế tải trọng trục xe (P.116) |
1.000.000 – 2.000.000 đồng |
2 |
– |
Không tuân thủ biển báo hạn chế chiều cao (P.117) |
1.000.000 – 2.000.000 đồng |
2 |
– |
Không tuân thủ biển báo hạn chế chiều ngang (P.118) |
800.000 – 1.200.000 đồng |
1 |
– |
Không tuân thủ biển báo hạn chế chiều dài (P.119, P.120) |
800.000 – 1.200.000 đồng |
1 |
– |
Không tuân thủ biển báo cự ly tối thiểu giữa hai xe (P.121) |
800.000 – 1.200.000 đồng |
1 |
– |
Không tuân thủ biển báo cấm sử dụng còi (P.128) |
600.000 – 800.000 đồng |
1 |
– |
4. Các trường hợp đặc biệt được đi vào biển báo cấm xe ô tô
Mặc dù có biển báo cấm xe ô tô, nhưng trong một số trường hợp đặc biệt, các phương tiện sau đây vẫn được phép lưu thông:
– Xe ưu tiên: Xe cứu hỏa, xe cứu thương, xe cảnh sát, xe quân sự đang thi hành công vụ.
– Xe phục vụ công tác công ích: Xe chở rác, xe tưới nước, xe sửa chữa điện, nước.
– Xe phục vụ sự kiện đặc biệt: Xe phục vụ đám cưới, đám tang (có giấy phép của cơ quan có thẩm quyền).
– Xe của người dân sinh sống trong khu vực cấm: Trường hợp này, người dân cần liên hệ với Ủy ban nhân dân cấp xã/phường/thị trấn nơi cư trú để được hướng dẫn thủ tục xin cấp phép hoặc đăng ký đặc biệt.
Xe ưu tiên được đi vào biển cấm xe ô tô
Biển báo cấm xe ô tô là một phần quan trọng trong hệ thống giao thông đường bộ, góp phần đảm bảo an toàn giao thông, trật tự an ninh và xây dựng một môi trường giao thông văn minh, an toàn cho mọi người. Việc hiểu rõ ý nghĩa, quy định của từng loại biển báo, vị trí đặt biển và các trường hợp được phép lưu thông khi gặp biển báo này là điều cần thiết đối với mỗi tài xế.
Bạn muốn nắm chắc lý thuyết và tự tin xử lý các tình huống trong kỳ thi lái xe? Bộ sách hướng dẫn thi lái xe bao gồm 600 câu lý thuyết, 120 tình huống mô phỏng, 100 điểm sa hình cùng hệ thống biển báo giao thông sẽ giúp bạn chuẩn bị tốt nhất.
Với nội dung được trình bày rõ ràng, in màu sắc nét, hướng dẫn chi tiết từng câu hỏi, bộ sách giúp bạn học nhanh và nhớ lâu. Không chỉ phục vụ cho kỳ thi, đây còn là tài liệu hữu ích để bạn nắm vững luật giao thông khi tham gia lái xe thực tế. Sở hữu ngay bộ sách từ AntBook để học hiệu quả hơn!